Tổng hợp các loại đất ở Việt Nam theo Luật đất đai mới nhất
13/12/2021 Đăng bởi: Hà Thu
Việc phân loại đất ở Việt Nam được chính phủ quy định chi tiết tại Luật Đất Đai 2013 . Tùy vào mục đích sử dụng chính mà chúng được chia thành nhiều nhóm khác nhau.
Vậy có bao nhiêu loại đất tại Việt Nam? Căn cứ xác định chính xác nhóm đất theo quy định của pháp luật là gì? Mời bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm ngay câu trả lời!
Các căn cứ xác định nhóm đất ở Việt Nam theo quy định pháp luật
Dựa vào Điều 11 Luật Đất Đai 2013 quy định cách xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau:
Các căn cứ xác định nhóm đất ở Việt Nam theo quy định pháp luật
- Loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và giấy quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất(đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đất Đai 2013).
- Quyết định cho thuê đất, giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền(đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đất Đai 2013).
- Xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ(đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 11 Luật Đất Đai 2013).
Tổng hợp các loại đất ở Việt Nam theo Luật đất đai mới nhất 2021
Theo Điều 10 Luật Đất Đai 2013 quy định căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại làm nhóm chính sau đây:
Tổng hợp các loại đất ở Việt Nam theo Luật đất đai mới nhất 2021
Các loại đất ở Việt Nam | Chi tiết |
Nhóm đất nông nghiệp | - Đất trồng cây hàng năm(trồng lúa và các loại đất trồng cây hàng năm khác). - Đất trồng cây lâu năm. - Đất rừng sản xuất. - Đất rừng phòng hộ. - Đất rừng đặc dụng. - Đất nuôi trồng thủy sản. - Đất làm muối. - Đất nông nghiệp khác được quy định cụ thể tại điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất Đai 2013. |
Nhóm đất phi nông nghiệp | - Đất ở nông thôn, đô thị. - Đất được sử dụng để xây dựng các trụ sở, cơ quan. - Đất sử dụng với mục đích quốc phòng, an ninh. - Đất xây dựng công trình sự nghiệp(quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Đất Đai 2013). - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp(quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất Đai 2013. - Đất sử dụng vào mục đích công cộng(điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất Đai 2013). - Đất cho cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng. - Đất sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. - Đất ngòi, sông, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng. - Các loại đất phi nông nghiệp khác(quy định cụ thể tại điểm k khoản 2 Điều 10 Luật Đất Đai 2013). |
Nhóm đất chưa sử dụng | Các loại đất chưa xác định chính xác mục đích sử dụng. |
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Trên đây là tổng hợp các loại đất ở Việt Nam được quy định trực tiếp trong Luật Đất Đai 2013. Nếu có thắc mắc nào khác về vấn đề phân loại đất, bạn đừng quên liên hệ ngay cho chúng tôi để được giải đáp chi tiết và nhanh chóng nhất.
Theo: datvandon.net
4.9/5 (87 votes)