Đất nông thôn và đất ở đô thị có gì khác nhau?
28/03/2024 Đăng bởi: Hà Thu
Hiện nay, đất ở đều được chia thành hai loại đó chính là đất nông thôn và đất ở đô thị. Tuy nhiên, có rất nhiều người dân không biết cách phân biệt hai loại đất này như nào.
Vậy đất ở đô thị và nông thôn có đặc điểm gì khác nhau? Mời quý độc giả cùng hệ thống đón đọc và tham khảo nội dung chia sẻ của bài viết bên dưới đây.
Đất đô thị là gì?
Đất ở đô thị là đất ODT có vị trí nằm trong phạm vi quản lý địa giới hành chính của các địa phương, thị trấn. Trong số đó có cả đất tại các đô thị mới thực hiện theo quy hoạch phát triển của nơi có đất.
Đất ở đô thị là đất ODT có vị trí nằm trong phạm vi quản lý địa giới hành chính của các địa phương, thị trấn
Nói cách khác, đất đô thị bao gồm cả đất xây dựng nhà ở, công trình với mục đích phục vụ đời sống của nhân dân. Thế nhưng trong quá trình quy hoạch và sử dụng đất, yêu cầu mảnh đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Mặt khác, yêu cầu mảnh đất ở đô thị cũng cần được bố trí đồng bộ với đất được sử dụng. Điều đó nhằm đảm bảo được tính vệ sinh & cảnh quan đô thị.
Đất ở nông thôn là gì?
Đất ở nông thôn là loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp dùng để xây dựng nhà ở do hộ gia đình hay cá nhân nào đó đang sử dụng.
Đất ở nông thôn là loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp dùng để xây dựng nhà ở do hộ gia đình nào đó đang sử dụng
Theo đó, đất ở nông thôn là đất thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp dùng với mục đích xây dựng nhà ở. Trong đó, đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao tròng cùng thửa đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
Đất ở đô thị và đất nông thôn có gì khác biệt?
Theo Luật đất đai 2013, đất nông thôn và đô thị có nhiều đặc điểm khác nhau về vị trí, điều kiện xây dựng, hạn mức giao đất ở, thuế. Cụ thể như sau:
Đất nông thôn và đô thị có nhiều đặc điểm khác nhau về vị trí, điều kiện xây dựng, hạn mức giao đất ở, thuế
Sự khác nhau | Đất đô thị | Đất nông thôn |
✅ Vị trí | Bao gồm các khu vực nội – ngoại thành của các thành phố, xã phường hay thị trấn. | Bao gồm các khu vực không thuộc đô thị được quản lý bởi cơ quan UBND xã. |
✅ Điều kiện xây dựng | Người sử dụng đất muốn xây dựng công trình nhà ở phải tuân thủ quy định theo đúng quy định pháp luật về quy chuẩn xây dựng nhà ở. | Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, xây dựng,….. được cơ quan nhà nước phê duyệt. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở hải đảo, miền núi thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị. |
✅ Hạn mức giao đất | UBND cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất của địa phương đối với trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở. | Căn cứ vào quỹ đất của quy hoạch phát triển nông thôn và địa phương được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
✅ Thuế | Đây là loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Do đó, đối tượng chịu thuế bao gồm cả đất ở và đất sử dụng vào mục đích kinh doanh. Trong số đó, đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống cần phù hợp với chính sách quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Mặt khác, đất ở khu đô thị mới đã được thực hiện quy định những vẫn thuộc xã quản lý. | Đối tượng chịu thuế có đất ở tại nông thôn do cá nhân, gia đình đang sử dụng. Trong đó, đất ở phải phù hợp với các chính sách quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. |
Như vậy, bài viết trên đây là toàn bộ nội dung chia sẻ về sự khác nhau giữa đất nông thôn và đất ở đô thị. Hy vọng những thông tin này sẽ đem đến cho quý độc giả nguồn tài liệu phong phú, đa dạng.
Theo luatvietnam.vn
4.9/5 (32 votes)